Chiếc xe Lincoln hạng sang của bạn có thể hoạt động tốt nhất khi được bảo dưỡng và chăm sóc định kỳ. Tại ATOM Premium Auto Services xế sang của bạn sẽ được chăm sóc toàn diện với dịch vụ bảo dưỡng tốt nhất.
Lợi ích của việc bảo dưỡng xe Lincoln định kỳ
Bảo dưỡng xe mang lại nhiều lợi ích lớn cho xe Lincoln và người vận hành. Cụ thể:
- Vận hành ổn định: Những hao mòn, hỏng hóc của xe Lincoln là không thể tránh khỏi sau một thời gian sử dụng. Bảo dưỡng sẽ giúp kiểm tra nhiều chi tiết/bộ phận xe và thực hiện khắc phục sự cố (nếu có). Từ đó, giúp xe Lincoln của bạn vận hành ổn định, an toàn hơn.
- Duy trì hiệu suất tối đa: Xe Lincoln sẽ được thay dầu sau mỗi lần bảo dưỡng giúp xe luôn hoạt động êm ái, trơn tru và mang lại hiệu suất tối đa.
- Nâng cao tuổi thọ của xe: Khi thực hiện bảo dưỡng mọi bộ phận, chi tiết của xe sẽ được chăm sóc. Từ đó, giúp nâng cao tuổi thọ và độ bền của xe.
- Tăng giá trị của xe: Các bộ phận bên trong, bên ngoài xe sẽ được kiểm tra và vệ sinh sạch sẽ sau mỗi lần bảo dưỡng. Vì vậy, xế Lincoln của bạn luôn giữ vững được phong độ ổn định và giá trị kinh tế.
- Tiết kiệm chi phí sửa chữa, thay thế: Mục đích chính của bảo dưỡng xe định kỳ là giúp phát hiện sớm các sự cố và xử lý kịp thời. Khi đó, những hư hỏng nặng sẽ được hạn chế và giúp các bác tài tối ưu chi phí sửa chữa, thay thế.
Các cấp bảo dưỡng xe ô tô Lincoln
Theo khuyến cáo của nhà sản xuất một chiếc xe Lincoln cần thực hiện bảo dưỡng sau các cấp như: 5000km, 10.000km, 20.000km, 40.000km,…hoặc sau 6 tháng sử dụng (tùy theo tiêu chí nào đến trước). Để biết chi tiết về lịch bảo dưỡng bạn có thể tham khảo sách hướng dẫn kèm theo xe.
Tham khảo các hạng mục kiểm tra, sửa chữa xe Lincoln tại ATOM Premium Auto Services như sau:
STT | Nội dung | Cấp bảo dưỡng | Hình ảnh | |||
5;15;25k | 10;30;50k | 20;60;100k | 40;80;120k | |||
Kiểm tra hệ thống trong và bên ngoài xe | ||||||
1 | Đèn cảnh báo trên bảng táp lô | KT | KT | KT | KT | |
2 | Hệ thống điều hòa và âm thanh (nhạc, bluetooth, GPS, còi) | KT | KT | KT | KT | |
3 | Cơ cấu nâng hạ ghế bằng tay, điều chỉnh ghế điện (nếu có), Dây đai an toàn | KT | KT | KT | KT | |
4 | Bộ phun nước rửa kính, cần gạt mưa trước, sau (nếu có) | KT | KT | KT | KT | |
5 | Hệ thống đèn lái phía trước, sau, sương mù, xi nhan | KT | KT | KT | KT | |
6 | Đèn pha tự động, điều chỉnh độ cao đèn pha, điều chỉnh đèn pha theo góc lái | KT | KT | KT | KT | |
7 | Công tắc đèn trần, nâng hạ vô lăng, lên kính, gương chiếu hậu | KT | KT | KT | KT | |
8 | Hoạt động cần số, phanh tay, hoạt động bàn đạp chân ly hợp đối với (hộp số MT), chân phanh | KT | KT | KT | KT | |
9 | Đóng/ mở bình xăng, cốp xe, cửa xe | KT | KT | KT | KT | |
10 | Cần gạt mưa phía sau (nếu có), Đèn lái phía sau | KT | KT | KT | KT | |
Khoang động cơ và hệ thống điều hòa không khí | ||||||
11 | Lọc gió động cơ | VS | VS | VS
TT |
VS
TT |
|
12 | Dầu động cơ | TT | TT | TT | TT | |
Lọc dầu động cơ | TT | TT | TT | |||
13 | Lọc nhiên liệu | TT | ||||
Nắp bình nhiên liệu, đường ống nhiên liệu, khớp nối và van điều khiển hơi nhiên liệu | KT | KT | KT | KT | ||
14 | Lọc gió điều hòa | VS | VS | VS
TT |
VS
TT |
|
Hệ thống điều hòa và sưởi ấm
– Chế độ lạnh và sưởi – Tình trạng đường ống – Độ kín khít tại các đầu nối – Mức ga điều hòa |
KT | KT | KT | KT | ||
15 | Đai truyền động
– Sức căng, cơ cấu tăng đai – Tình trạng dây đai |
KT | KT | KT | TT | |
16 | Mức dầu phanh | KT | KT | KT | TT | |
Mức dầu ly hợp (nếu có) | KT | KT | KT | TT | ||
17 | Hệ thống làm mát động cơ
– Nắp két nước – Tình trạng két nước và các đường ống |
KT | KT | KT | KT | |
18 | Mức nước làm mát | KT | KT | KT | TT | |
19 | Mức nước rửa kính | KT | KT | KT | KT | |
20 | Ắc quy
– Mức dung dịch – Tình trạng điện cực – Tình trạng ắc quy, hệ thống sạc (Kiểm tra bằng máy) |
KT | KT | KT | KT | |
21 | Mức dầu trợ lực lái và tình trạng đường ống | KT | KT | KT | TT | |
22 | Bugi thường/ Bugi bạch kim thay thế mức 80k | TT | ||||
23 | Hoạt động vô lăng, Các thanh dẫn động cơ cấu lái | KT | KT | KT | KT | |
Hệ thống phanh, hệ thống truyền động và gầm xe | ||||||
24 | Dầu hộp số thường, hộp số phụ. Dầu hộp số tự động | KT | TT | |||
25 | Dầu cầu, vi sai | KT | TT | |||
26 | Khớp cầu và các cao su che bụi | KT | KT | KT | KT | |
27 | Hệ thống treo trước và sau | SC | SC | SC | SC | |
28 | Áp suất lốp, tình trạng lốp | KT | KT | KT | KT | |
Chiều cao hoa lốp Min = 1,6mm | KT | KT | KT | KT | ||
Trước/Trái…….mm Phải………mm
Sau/Trái…….mm Phải………mm Dự phòng……..mm |
||||||
29 | Cao su che bụi bán trục | KT | KT | KT | KT | |
30 | Đĩa phanh và má phanh
Kiểm tra độ dày má phanh Trước trái……/2 mm Trước phải……/2 mm Sau trái……./2 mm Sau phải……./2 mm |
KT | VS | VS | VS | |
31 | Trống phanh và guốc phanh
KT độ dày guốc phanh Sau trái……/1 mm Sau phải……/1 mm |
KT | KT | VS | VS | |
32 | Đường ống dầu phanh | KT | KT | KT | KT | |
33 | Ống xả và các giá đỡ | KT | KT | KT | KT | |
34 | Độ dơ bạc đạn bánh xe, Độ rơ rotuyn lái trong, Độ rơ thước tay lái, rotuyn trụ | KT | KT | KT | KT | |
35 | Các ống gầm và ốc lốp | SC | SC | SC | SC | |
36 | Sự rò rỉ nhiên liệu và hư hỏng dưới gầm xe | KT | KT | KT | KT |
Ghi chú:
- KT: Kiểm tra/ Điều chỉnh/ Bổ sung
- SC: Siết chặt
- VS: Vệ sinh
- TT: Thay thế
[popup_anything id=”9817″]
[static_block_content id=”11578″]
Quy trình bảo dưỡng xe Lincoln tại ATOM
Bảo dưỡng xe Lincoln cần được thực hiện theo một quy trình tiêu chuẩn và chuyên nghiệp, đảm xe được chăm sóc kỹ càng và an toàn. Tham khảo quy trình bảo dưỡng xe đạt chuẩn tại ATOM Premium Auto Services:
- Bước 1: Tiếp nhận xe, xin thông tin của khách hàng và lập hồ sơ.
- Bước 2: Kiểm tra, đánh giá, tiếp nhận tình trạng xe khi khách mang tới và yêu cầu của khách hàng.
- Bước 3: Tư vấn dịch vụ và lập bảng báo giá gửi khách hàng.
- Bước 4: Lập lệnh sửa chữa và chuyển lệnh xuống kỹ thuật viên.
- Bước 5: Kỹ thuật viên tiến hành bảo dưỡng xe, báo lại và lấy ý kiến từ khách hàng nếu có phát sinh khác.
- Bước 6: Kiểm tra chất lượng dịch vụ và chạy thử.
- Bước 7: Vệ sinh sàn xe và rửa vỏ xe (áp dụng cho cấp bảo dưỡng 20 vạn trở lên).
- Bước 8: Chuyên viên dịch vụ kiểm tra xe lần cuối trước khi giao xe cho khách hàng.
- Bước 9: Khách hàng tiến hành thanh toán
- Bước 10: Giao xe và tạm biệt khách
- Bước 11: Chăm sóc khách hàng sau dịch vụ: hỏi thăm về tình trạng xe, xin ý kiến đánh giá từ khách hàng…
- Bước 12: Hậu mãi: Gọi điện chăm sóc khách hàng và gửi các thông tin khuyến mãi nếu có.
[popup_anything id=”9817″]
Chi phí bảo dưỡng xe Lincoln tại ATOM
Lincoln thuộc phân khúc xe hạng sang nên có chi phí bảo dưỡng, sữa chữa cao hơn khá nhiều so với các dòng xe phổ thông khác trên thị trường. Tham khảo tiền công bảo dưỡng xe Lincoln tại ATOM Premium Auto Services:
[static_block_content id=”9790″]
[popup_anything id=”9817″]
Bảo dưỡng xe Lincoln định kỳ và lựa chọn đơn vị bảo dưỡng uy tín là yếu tố vô cùng quan trọng để chăm sóc xe toàn diện, tối ưu chi phí. ATOM Premium Auto Services chính là sự lựa chọn lý tưởng cho các bác tài ở Hà Nội và các khu vực lân cận.
Trải nghiệm quy trình chăm sóc xe 4.0 tại ATOM Premium Auto Services
Với sự đầu tư trang thiết bị hiện đại, cơ sở vật chất khang trang, quy mô lớn cùng sự góp sức của đội ngũ nhân viên, kỹ thuật chuyên nghiệp, tận tâm ATOM Premium Auto Services cam kết mang lại cho khách hàng sự hài lòng và người bạn đường đường tin cậy.
Để được tư vấn cụ thể về bảo dưỡng xe Lincoln, vui lòng liên hệ với ATOM Premium Auto Services theo các phương thức dưới đây:
- Địa chỉ: Lô 19B, số 3-5 Nguyễn Văn Linh, Quận Long Biên, Hà Nội;
- Hotline: 0247 306 3366 / 0898 835 835;
- Email: cskh@atomauto.vn
- Hoặc đặt lịch hẹn tại đây:
[bookly-form]